Căn cứ pháp lý:

- Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014;

- Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06 tháng 7 năm 2015 Hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người ngước ngoài làm việc tại Việt Nam;

- Thông tư 40/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015 Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Theo quy định tại Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

1. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam.

 Theo Điều 36 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014:

- Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.

-  Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

2. Điều kiện đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có Giấy phép lao động làm việc tại Việt Nam

- Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 13 tháng;

- Thị thực đang sử dụng tại Việt Nam phải đúng mục đích (Thị thực phải có ký hiệu là LĐ hoặc DN);

-  Sổ tạm trú, hoặc giấy tạm trú có chứng nhận của công an địa phương nơi người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam;

- Có giấy phép lao động còn hạn sử dụng tối thiểu là 12 tháng.

3. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có Giấy phép lao động tại Việt Nam.

- Hồ sơ của cơ quan, tổ chức đã mời, bảo lãnh cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:

+  Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký Văn phòng đại diện, Chi nhánh);

+  Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (nếu có) hoặc Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp;

+  Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức (Mẫu NA16).

- Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài;

- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (Mẫu NA6 - Thông tư 40/2015/TT-BCA);

- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh (Mẫu NA8);

- Hộ chiếu (bản gốc);

- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.

- Ảnh 2cmx3cm: 02 bản

- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh. 

4. Thủ tục cấp thẻ tạm trú

Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.

Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

-------------------------------------------------------

Thông tin liên hệ:

VĂN PHÒNG TƯ VẤN LUẬT SONG PHÁT

Địa chỉ: Phòng 207, 1706, Tòa N2D, Đường Lê Văn Lương, KĐT Trung Hòa Nhân Chính, P. Nhân Chính, Q. Thanh Xuân, Tp. Hà Nội.

Hotline: 0962596170

Email: songphat.tuvanluat@gmail.com

Website: songphatlaw.com